Công ty Trang Visa chuyên tham vấn hỗ trợ lam visa han quoc, xuất nhâp cảnh, với hàng ngũ kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp lâu năm và sự thông thạo về các đề nghị của lãnh sự, chúng tôi mang lại thông báo hữu dụng nhằm tránh khỏi những lỗi dù nhỏ nhất trong quá trình xin xét cấp Visa Hàn Quốc, đồng thời giúp quý khách có được hồ sơ đáng tin tưởng.# trong mắt lãnh sự.
Trang Visa là công ty cung cấp dịch vụ, không phải văn phòng đại diện hay cơ quan ủy quyền của các lãnh sự quán. Quý khách có thể nộp hồ sơ trực tiếp đến lãnh sự quán với mức phí thấp hơn của Trang Visa vì ngoài phí lãnh sự các đơn vị dịch vụ còn tính phí tham vấn và hỗ trợ khách hàng.
Để biết thêm các thông báo về visa, quý khách vui lòng liên can với Trang Visa theo số điện thoại và email ban bố trên website. Với phương châm làm việc: mau chóng – An toàn – tiện tặn, công ty chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng một cảm giác yên tâm và thoải mái nhất.
Các loại visa Hàn Quốc
Thủ tục làm visa Hàn Quốc
1. VISA THƯƠNG MẠI
Công ty mời ( Công ty Hàn Quốc )
Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên công ty mời, tên người đại diện công ty mời, địa chỉ công ty và số điện thoại liên lạc).
01 giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh (bản công nhận gốc, do phòng thuế cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
01 giấy bảo lãnh có công chứng quốc gia Hàn Quốc (bản công chứng gốc, do phòng công chứng Hàn Quốc cấp)
Lưu ý: Nếu trong 3 loại giấy tờ nộp ở trên khuyết hoặc thiếu số chứng minh thư của người đại diện có tên trên giấy phép đăng ký kinh dinh bên phía công ty mời => cần nộp thêm photo hộ chiếu hoặc photo chứng minh thư của người đó để cung cấp thông báo.
Công ty được mời ( Công ty Việt Nam )
Bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước của Giấy chứng thực đăng ký kinh dinh (nếu đi lần đầu phải kèm theo bản gốc để đối chiếu)
Quyết định cử đi công tác bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng bản dịch tiếng Anh)
hiệp đồng cần lao bản gốc và 01 bản sao tiếng Việt, kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu là hiệp đồng song ngữ Anh – Việt thì nộp bản gốc kèm bản photo, không cần công chứng)
Bản photo Chứng từ làm ăn của hai bên không cần công chứng (VD như B/L, L/C, Hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất nhập hàng với Hàn Quốc hoặc với các công ty nước ngoài v.v…) (Không cần nếu trong lần giao tiếp đầu tiên)
* Nếu trong trường hợp người đi là người đại diện của công ty bên phía Việt Nam (là người đại diện pháp lý có tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh) thì không cần nộp giao kèo lao động và quyết định cử đi công tác. Đối với người góp cổ phần có tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh, không cần nộp hiệp đồng lao động.
2. VISA DU LỊCH
Nếu là Công ty du lịch nộp cho đoàn thì ngoài những giấy tờ trên cho từng cá nhân chủ nghĩa, cần nộp thêm giấy mời gốc, danh sách đoàn đi, lịch trình du lịch của công ty du lịch Hàn Quốc, bản sao Giấy phép lữ khách Quốc tế và bản dịch tiếng Anh công chứng quốc gia của Giấy phép kinh dinh bên phía công ty Việt Nam.
Đối với cá nhân hoặc gia đình đi du lịch cần có thêm lịch trình du lịch chi tiết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn Quốc (ghi rõ số điện thoại liên lạc và địa chỉ của những nơi sẽ thăm quan tại Hàn Quốc) và xác nhận đã đặt chỗ khách sạn.
3. VISA KẾT HÔN
Thủ tục hôn phối thông thường
1. Đơn xin cấp visa Theo mẫu của sứ quán)
2. Hộ chiếu gốc (của vợ/ chồng người Việt Nam)
3. Ảnh (Ảnh dùng cho hộ chiếu) – 1 ảnh
4. Lệ phí nộp hồ sơ: $30/ Người
5. 01 bản khai phỏng vấn lãnh sự theo mẫu chuẩn ( vợ/chồng người Việt Nam khai theo mẫu có sẵn của sứ quán )
6. 01 bản khai của chồng/vợ người Hàn Quốc ( khai theo mẫu của sứ quán )
7. Các giấy má chứng minh về quan hệ gia đình
Phía Hàn Quốc: Giấy công nhận quan hệ hôn nhân, giấy công nhận quan hệ gia đình, chứng minh thư ( mỗi loại 1 bản )
Phía Việt Nam: Giấy chứng thực đăng ký hôn phối (do sở tư pháp tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh ( mỗi loại 1 bản )
8. Các giấy tờ can hệ đến nghề và tài chính của chồng/vợ người Hàn Quốc
8.1 giấy má chứng minh về nghề
Trường hợp đi làm tại cơ quan/ công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp, giấy công nhận đăng ký kinh dinh của công ty đang làm việc(bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)
Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy công nhận đăng ký kinh dinh, biên lai đóng thuế.
Trường hợp là nông/ ngư gia: Giấy chứng thực đất nông nghiệp, giấy công nhận là dân cày/ Giấy chứng nhận tàu, giấy chứng thực làm việc trên tàu.
Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày.
8.2 giấy tờ chứng minh về tài chính
Các giấy má can dự đến nhà ở: Giấy chứng thực sở hữu nhà/ đất (nếu là chủ sở hữu), hiệp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận sở hữu nhà/đất của nhà thuê
Giấy đăng ký xe – Bản sao (nếu sở hữu ô tô)
Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: trương mục nhà băng, tài khoản tùng tiệm (Các giao du với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), Bảo hiểm, cổ phần,….
Các giấy má khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/ vợ người Hàn Quốc.
9. Giấy bảo lãnh của chồng/ vợ người Hàn Quốc
10. Bản công nhận thông tin về tín dụng của chồng/ vợ người Hàn Quốc do “ Hiệp hội ngân hàng toàn quốc ” cấp
11. Thư mời của chồng/ vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán)
12. Bản tường trình chi tiết về quá trình từ việc gặp gỡ lần trước hết cho đến khi kết hôn (hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân)
13. Giấy chứng nhận con dấu của chồng/ vợ người Hàn Quốc
14. Ảnh cưới
15. Lý lịch tư pháp của chồng/ vợ người Hàn Quốc và Giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự của vợ/ chồng người Việt Nam do công an cấp (mỗi người một bản)
16. Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng
17. Giấy chứng nhận Chương trình thành hôn quốc tế (của chồng/ vợ người Hàn Quốc)
18. Giấy chứng nhận chương trình cung cấp các thông tin chi tiết dành cho nữ giới di cư thành thân quốc tế người Việt Nam.
19. Trường hợp hôn phối duyệt công ty môi giới cần giới chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:
Giấy giới thiệu của công ty môi giới
Photo giấy phép hoạt động môi giới kết hôn
xác nhận đăng ký kinh dinh của công ty môi giới (cấp 3 tháng gần đây)
20. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (quyết định ly hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ,… dịch tiếng Anh công chứng nhà nước) Các giấy má phải chuẩn bị theo mẫu của sứ quán có thể truy cập trang web sau để lấy mẫu Http://vnm-hanoi.mofat.go.kr. Chứng chỉ học Văn hóa Hàn Quốc cho các cô dâu Việt Nam ( liên tưởng học theo số điện thoại: 012-5352-4397 ).
THỦ TỤC KÊT HÔN VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ
A. Trường hợp những cặp vợ chồng đã có con cái đồng thời đã sinh sống ở Việt Nam (trong thời kì ít ra 1 năm)
Giấy công nhận quan hệ hôn nhân, giấy công nhận quan hệ gia đình
Giấy bảo lãnh (Chồng HQ phải tới sứ quán và trực tiếp viết)
Bản khai phỏng vấn lãnh sự (theo mẫu của sứ quán) do cô dâu VN tự viết và có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
Bản khai của chồng (Khai theo mẫu của sứ quán do chồng HQ khai)
Photo hộ chiếu của chồng (trang có thông báo chi tiết nhân sự và trang visa) hoặc bản sao thẻ lưu trú
Đăng ký thành hôn ở Việt Nam (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng quốc gia)
Giấy khai sinh của con dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước
B. Trường hợp người vợ/ chồng Việt Nam đang hàm tại Hàn Quốc nhưng thẻ cư trú nước ngoài hết hạn.
Thư mời
Giấy bảo lãnh có công chứng của quốc gia Hàn Quốc
Giấy xác nhận con dấu
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân
Giấy công nhận quan hệ gia đình
Giấy đăng ký hôn phối ở Việt Nam (Dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước)
Photo hộ chiếu của người vợ/ chồng người Việt Nam (trang có thông báo chi tiết nhân sự và trang visa) hoặc photo hai mặt thẻ trú ngụ nước ngoài.
4. VISA THĂM CON hôn phối VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC (CON RỂ/DÂU MỜI cha mẹ VỢ/CHỒNG)
Thư mời gốc và giấy bảo lãnh có công chứng nhà nước Hàn Quốc(bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời kì mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời).
Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy công nhận quan hệ gia đình (bản gốc)trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể (bản sao)
công nhận nghề nghiệp, xác nhận đăng ký kinh doanh(bản gốc, cấp 3 tháng gần đây)
chứng thực đất nông nghiệp
– Các giấy má chứng minh nghề nghiệp trong trường hợp làm mướn việc khác.
Bản sao 2 mặt thẻ hàm nước ngoài của người vợ/chồng Việt Nam(Trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp giấy xác nhận căn bản – bản gốc)
Photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích thành thân của vợ/chồng người Việt Nam.
Photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời
Tùy theo mục đích mời cần bổ sung thêm:
Chăm con sau khi sinh: giấy khám thai hoặc công nhận có thai do bệnh viện cấp – bản gốc
dự đám cưới con: thiếp mời cưới và giấy đặt chỗ đám cưới.
Hồ sơ chứng nhận quan hệ cật ruột giữa người mời và người được mời.
- Sổ hộ khẩu Việt Nam dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu (Trong trường hợp con gái đã đổi quốc tịch sang quốc tịch Hàn Quốc cần có thêm giấy khai sinh của con gái/ con trai hôn phối với người Hàn dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
- Giấy khai sinh dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng nhà nước.
* Nếu trong trường hợp mời anh/ chị/ em ruột thì phải có giấy khai sinh của các anh chị em dịch tiếng Anh công chứng nhà nước và các giấy má chứng nhận nghề của người được mời kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu có)
5. VISA THĂM NGƯỜI THÂN ĐANG HỌC THẠC SĨ , tấn sĩ HOẶC CÓ CÁC LOẠI VISA E3, E7 TẠI HÀN QUỐC
(Chỉ mời được vợ/ chồng/ hoặc ba má đẻ hoặc con)
Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời kì mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời.
Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc
Bản photo 2 mặt thẻ hàm nước ngoài còn hạn vận của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc
Giấy khai sinh dịch tiếng Anh công chứng nhà nước (trong trường hợp mời bố/ mẹ/ con) hoặc giấy phép đăng ký hôn phối dịch tiếng Anh công chứng quốc gia (trong trường hợp mời vợ/ chồng )
6. VISA DU HỌC
(NGƯỜI ĐI HỌC TỰ NỘP HỒ SƠ, KHÔNG NHẬN HỒ SƠ NỘP QUA CÁC CÔNG TY tham mưu)
a. Du học đại học tự túc và học tiếng
Giấy nhập học bản gốc
Giấy bảo lãnh có công chứng nhà nước Hàn Quốc (nếu có người Hàn bảo lãnh).
Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập lương của bác mẹ hàng tháng (bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh công chứng quốc gia (Trong trường hợp bố mẹ bảo lãnh tài chính)
Sổ kiệm ước bản gốc và bản sao (sổ kiệm ước phải nộp trước thời kì nộp hồ sơ là 6 tháng , tối thiểu là $10,000)
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học, bằng tốt nghiệp và học bạ THPTdich tiếng Anh công chứng nhà nước.(kèm bản gốc để đối chiếu)
Sơ yếu lý lịch dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng quốc gia
b. Công ty Hàn Quốc bảo lãnh cho đi học tiếng
• Ngoài những giấy tờ dã nêu trong phần Visa du học tự đắc còn cần phải có thêm giấy tờ sau:
• Giấy bảo lãnh và bản cam kết bảo lãnh khả năng tài chính của công ty Hàn Quốc có công chứng bản gốc.
• Bản photo Hợp đồng cần lao (nếu người đi học là nhân viên của công ty đó)
• Giấy xác nhận số dư account của người đại diện công ty Hàn Quốc
7. HỒ SƠ XIN VISA ĐI HỌC THẠC SỸ HOẶC TIẾN SỸ
• Giấy nhập học bản gốc (có chữ ký của thí sinh)
• Giấy công nhận học bổng của trường (theo mẫu và có đóng dấu của trường)
• Bằng tốt nghiệp, bảng điểm (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng quốc gia)
Trong trường hợp nhận được học bổng bán phần (không phải học bổng 100%) thì phải chứng minh khả năng tài chính của gia đình hoặc của người bảo lãnh ).Nếu học bổng nhỏ hơn 50% tổng học phí và sinh hoạt phí thì cần nộp hồ sơ theo Visa du học tự mãn
Các hồ sơ chứng minh khả năng tài chính của giáo sư bảo lãnh gồm:
• Giấy chứng thực nghể nghiệp của giáo sư do trường cấp
• Giấy cam kết bảo lãnh tài chính cho học sinh
• Giấy chứng minh tài chính của giáo sư (VD: giấy xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng)
8. VISA LÀM VIỆC DO CÁC CƠ QUAN CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC MỜI (DÀNH CHO HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG)
• Thư mời gốc của chính phủ có trên người được mời ( Nếu đi trên 90 ngày thì phải có mã số được phép cấp Visa của Bộ tư pháp Hàn Quốc )
• Quyết định cử đi công tác (kèm theo bản dịch tiếng Anh)
• công nhận nghề, Quyết định vào biên chức, hiệp đồng cần lao hoặc giấy bổ dụng chức phận do cơ quan Việt Nam cấp (bản sao kèm bản dịch tiếng Anh)
9. VISA lao động:
Phải có mã số cấp Visa do Bộ tư pháp Hàn Quốc cấp (Trường hợp đi lần đầu phải đăng ký duyệt Bộ lao động ngoài nước của Việt Nam)
10. VISA ĐI ĐÀO TẠO
Công ty mời đào tạo
• Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (có danh sách đoàn đi)
• Hồ sơ liên quan đến việc đưa đi đào tạo (mục đích đào tạo, kế hoạch đào tạo ).
• Hồ sơ can dự đến việc thành lập của công ty mời đi đào tạo (giấy phép kinh dinh bản sao và giấy xác nhận của nơi cấp phép kinh dinh bản gốc do Phòng thuế Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, số Chứng minh thư của người đại diện)
• Giấy bảo lãnh của công ty mời có công chứng quốc gia Hàn Quốc (bản gốc)
Công ty cử đi đào tạo
• Giấy phép thành lập hoặc giấy phép kinh dinh bản dịch tiếng Anh có công chứng quốc gia
• hiệp đồng cần lao bản gốc kèm 01 bản sao và bản dịch tiếng Anh
• Quyết định cử đi đào tạo kèm bản dịch tiếng Anh
11. VISA ĐI DỰ HỘI NGHỊ
(hoặc công tác dành cho các cán bộ thuộc các tổ chức như các bộ ,các viện và cơ quan quốc gia sang làm việc với các cơ quan thuộc chính phủ Hàn Quốc)
Phía Hàn Quốc: Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
Phía Việt Nam
• Hợp đồng lao động hoặc Giấy chứng thực nghề nghiệp có xác nhận của cơ quan hoặc Giấy bổ nhậm chức vụ kèm bản dịch tiếng Anh.
• Quyết định cử đi dự hội nghị kèm bản dịch tiếng Anh
12. VISA QUÁ CẢNH
Visa quá cảnh sẽ được cấp tùy từng trường hợp cụ thể: Phải có Visa vào nước cần đến (nước chính) kèm bản photo và vé phi cơ khứ hồi kèm bản photo
13. VISA CHỮA BỆNH
• Giấy thông tin sang khám bệnh do bệnh viện Hàn Quốc cấp
• Giấy thông tin tiền viện phí dự định
• Hồ sơ khám bệnh tại Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng nhà nước.
• Giấy giới thiệu của bác sĩ tại bệnh viện Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng quốc gia.
• Giấy chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm/ xác nhận số dư tiền gửi nhà băng …) nộp bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước.
• Giấy chứng minh nghề và thu nhập kèm bản dịch tiếng Anh không công chứng.
liên hệ:
Email: trangle.visa@gmail.com
Hotline: 0914 977 234
Trụ sở chính:
ĐC: P602 – sô 9 – Phan Kế Bính – P. Đakao – Quận 1
Tel: 0914 977 234
Địa chỉ liên hệ tại Đà Nẵng
ĐC: 98 Hoàng Văn Thụ, P.Phước Ninh, Q. Hải Châu – Tp. Đà Nẵng
Tel: (0511) 3566022
Tags:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét